Mã Bưu chính ( Mã ZIP CODE ) 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Mã bưu chính (hay còn gọi là mã thư tín, Zip Code, Postal Code, Zip Postal Code) là một chuỗi ký tự viết bằng số, bằng chữ hoặc bằng cả chữ lẫn số. Nó được Tổ chức Universal Postal Union (viết tắt là UPU) quy định nhằm xác định vị trí của hàng hóa, xác định được điểm đến cuối cùng của bưu phẩm, thư tín thông qua mã thư tín.

1503

Nội dung

Mã bưu chính/mã thư tín hay Zip/Postal Code là gì?

Mã bưu chính (hay còn gọi là mã thư tín, Zip Code, Postal Code, Zip Postal Code) là một chuỗi ký tự viết bằng số, bằng chữ hoặc bằng cả chữ lẫn số. Nó được Tổ chức Universal Postal Union (viết tắt là UPU) quy định nhằm xác định vị trí của hàng hóa, xác định được điểm đến cuối cùng của bưu phẩm, thư tín thông qua mã thư tín.

Mã bưu chính Việt Nam năm 2018

Năm 2018 Việt Nam đã có quy định cụ thể về bộ mã bưu chính mới, mã gồm 6 ký tự được chia thành 10 vùng đánh số từ 0 đến 9. Đặc điểm:

  • Một vùng không quá 10 tỉnh
  • Các tỉnh trong một vùng có mã ký tự đầu tiên giống nhau
  • Thành phố trực thuộc Trung ương

Những quy định trong ký tự của mã bưu chính:

  • 2 số đầu tiên (từ 00 đến 99): mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • 2 số tiếp theo: mã quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh
  • 1 số tiếp theo: xã, phường, thị trấn
  • 1 số cuối cùng: xác định ấp, thôn, phố hoặc đối tượng cụ thể

Các bạn nên có sự phân biệt giữa mã bưu chính và mã điện thoại (như +84, 084). Nó được phân chia cụ thể như sau:

  • ZIP code: mã vùng bưu điện
  • Postal Code: mã bưu chính
  • Area code: mã vùng điện thoại
  • Country code: mã vùng điện thoại của một quốc gia

Tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2018

Số thứ tự Tỉnh/Thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Thành phố Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên-Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Bạn có thể biết chính xác mã bưu cục nơi nào đó bạn có thể truy cập tại đây. Khi có nhu cầu gửi, nhận hàng hóa, bưu phẩm, thư tín bạn hãy ghi địa chỉ cụ thể tại nơi mình sinh sống. Đảm bảo hàng hóa sẽ đến đúng địa chỉ dưới sự giám sát và chịu trách nhiệm của Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST.