Nội dung
Mã bưu chính/mã thư tín hay Zip/Postal Code là gì?
Mã bưu chính (hay còn gọi là mã thư tín, Zip Code, Postal Code, Zip Postal Code) là một chuỗi ký tự viết bằng số, bằng chữ hoặc bằng cả chữ lẫn số. Nó được Tổ chức Universal Postal Union (viết tắt là UPU) quy định nhằm xác định vị trí của hàng hóa, xác định được điểm đến cuối cùng của bưu phẩm, thư tín thông qua mã thư tín.
Mã bưu chính Việt Nam năm 2018
Năm 2018 Việt Nam đã có quy định cụ thể về bộ mã bưu chính mới, mã gồm 6 ký tự được chia thành 10 vùng đánh số từ 0 đến 9. Đặc điểm:
- Một vùng không quá 10 tỉnh
- Các tỉnh trong một vùng có mã ký tự đầu tiên giống nhau
- Thành phố trực thuộc Trung ương
Những quy định trong ký tự của mã bưu chính:
- 2 số đầu tiên (từ 00 đến 99): mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 số tiếp theo: mã quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh
- 1 số tiếp theo: xã, phường, thị trấn
- 1 số cuối cùng: xác định ấp, thôn, phố hoặc đối tượng cụ thể
Các bạn nên có sự phân biệt giữa mã bưu chính và mã điện thoại (như +84, 084). Nó được phân chia cụ thể như sau:
- ZIP code: mã vùng bưu điện
- Postal Code: mã bưu chính
- Area code: mã vùng điện thoại
- Country code: mã vùng điện thoại của một quốc gia
Tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2018
Số thứ tự | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Bạn có thể biết chính xác mã bưu cục nơi nào đó bạn có thể truy cập tại đây. Khi có nhu cầu gửi, nhận hàng hóa, bưu phẩm, thư tín bạn hãy ghi địa chỉ cụ thể tại nơi mình sinh sống. Đảm bảo hàng hóa sẽ đến đúng địa chỉ dưới sự giám sát và chịu trách nhiệm của Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST.